THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2025

(Hình thức đào tạo: Chính quy)

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

- Người đã được công nhận tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Đáp ứng các điều kiện khác của Quy chế Tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD-ĐT), Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Hà Tĩnh.

2. Phương thức tuyển sinh

2.1. Phương thức 1: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Mã 100)

2.2. Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập cả năm lớp 12 THPT (Mã 200)

2.3. Phương thức 3: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (Chứng chỉ IELTS) (Mã 409)

2.4. Phương thức 4: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển (Mã 402)

Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học sư phạm Hà Nội tổ chức; đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức để xét tuyển

2.5. Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài (Mã 411)

2.6. Phương thức 6: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (Mã 301), theo điều 8, quy chế tuyển sinh.

3. Chỉ tiêu, tổ hợp tuyển sinh

TT

Mã xét tuyển

Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển

Chỉ tiêu

Tổ hợp

1

7140202

Giáo dục Tiểu học

40

B03: Toán, Văn, Sinh;

C04: Văn, Toán, Địa;

C14: Văn, Toán, GDCD;

D01: Văn, Toán, Anh;

X01: Văn, Toán, GDKT&PL.

2

7340101_01

Quản trị kinh doanh

40

B03: Toán, Văn, Sinh;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hóa;

C03: Toán, Văn, Sử;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL;

X02: Toán, Văn, Tin.

3

7340101_02

Quản trị thương mại điện tử

(Quản trị kinh doanh)

30

B03: Toán, Văn, Sinh;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hóa;

C03: Toán, Văn, Sử;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL;

X02: Toán, Văn, Tin.

4

7340101_03

Quản trị logistics

(Quản trị kinh doanh)

30

B03: Toán, Văn, Sinh;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hóa;

C03: Toán, Văn, Sử;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL;

X02: Toán, Văn, Tin.

5

7340201

Tài chính - Ngân hàng

80

B03: Toán, Văn, Sinh;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hóa;

C03: Toán, Văn, Sử;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL;

X02: Toán, Văn, Tin.

6

7340301

Kế toán

100

B03: Toán, Văn, Sinh;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hóa;

C03: Toán, Văn, Sử;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL;

X02: Toán, Văn, Tin.

7

7380101

Luật

100

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hóa;

C03: Toán, Văn, Sử;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL.

8

7440301

An toàn, sức khoẻ và môi trường

(Khoa học môi trường)

80

A00: Toán, Lý, Hóa;

B00: Toán, Hóa, Sinh;

B03: Toán, Văn, Sinh;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hóa;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

D07: Toán, Hóa, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL.

9

7480201

Công nghệ thông tin

50

A00: Toán, Lý, Hóa;

A01: Toán, Lý, Anh;

A02: Toán, Lý, Sinh;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hóa;

X02: Toán, Văn, Tin;

X06: Toán, Lý, Tin;

X10: Toán, Hóa; Tin;

X14: Toán, Sinh, Tin;

X26: Toán, Tin, Anh;

10

7580201_01

Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

(Kỹ thuật xây dựng)

20

A00: Toán, Lý, Hóa;

A01: Toán, Lý, Anh;

A02: Toán, Lý, Sinh;

A09: Toán, Địa, GDCD;

B03: Toán, Văn, Sinh;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hoá;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL;

X02: Toán, Văn, Tin;

X06: Toán, Lý, Tin;

X21: Toán, Địa, GDKT&PL.

11

7580201_02

Tin học xây dựng

(Kỹ thuật xây dựng)

20

A00: Toán, Lý, Hóa;

A01: Toán, Lý, Anh;

A02: Toán, Lý, Sinh;

A09: Toán, Địa, GDCD;

B03: Toán, Văn, Sinh;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hoá;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL;

X02: Toán, Văn, Tin;

X06: Toán, Lý, Tin;

X21: Toán, Địa, GDKT&PL.

12

7620110

Nông nghiệp công nghệ cao

(Khoa học cây trồng)

20

A00: Toán, Lý, Hóa;

B00: Toán, Hóa, Sinh;

B03: Toán, Văn, Sinh;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hoá;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

D07: Toán, Hóa, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL.

13

7620115

Kinh tế nông nghiệp

30

A00: Toán, Lý, Hóa;

B03: Toán, Văn, Sinh;

C00: Toán, Văn, Sử;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hoá;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL;

X02: Toán, Văn, Tin.

14

7640101

Thú y

30

A00: Toán, Lý, Hóa;

B00: Toán, Hóa, Sinh;

B03: Toán, Văn, Sinh;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hoá;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

D07: Toán, Hóa, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL.

15

7220201

Ngôn ngữ Anh

40

D01: Văn, Toán, Anh;

D10: Toán, Địa, Anh;

D14: Văn, Sử, Anh;

D15: Văn, Địa, Anh;

D66: Văn, GDCD, Anh;

X78: Văn, Anh, GDKT&PL.

16

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

160

C00: Văn, Sử, Địa;

C03: Văn, Toán, Sử;

C04: Văn, Toán, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Văn, Toán, Anh;

D10: Toán, Địa, Anh;

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh;

D15: Văn, Địa, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL.

17

7310201

Chính trị học

30

A00: Toán, Lý, Hóa;

C00: Văn, Sử, Địa;

C03: Toán, Văn, Sử;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL.

18

7810103

QTDV Du lịch và Lữ hành

50

B03: Toán, Văn, Sinh;

C01: Toán, Văn, Lý;

C02: Toán, Văn, Hoá;

C03: Toán, Văn, Sử;

C04: Toán, Văn, Địa;

C14: Toán, Văn, GDCD;

D01: Toán, Văn, Anh;

X01: Toán, Văn, GDKT&PL.

X02: Toán, Văn, Tin;

 

4. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo

a. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Xét tuyển theo ngành, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh, trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách thì điểm trung bình học tập lớp 12 (ĐTB12) của thí sinh nào cao hơn được xét trước;

b. Điểm cộng

Điểm cộng được tính theo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c. Ngưỡng đảm bảo chất lượng

Đối với ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên ở các trình độ đại học:

- Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD-ĐT, trường xây dựng phương án xét tuyển và công bố trên trang thông tin điện tử của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

- Xét tuyển dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT, xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

          - Đối với các PTXT khác điểm xét tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD-ĐT (xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT).

 

Đối với các ngành khác, xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT: điểm trung bình cộng của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 6.0.

Xét tuyển người nước ngoài vào học chương trình đại học:

- Văn bằng tốt nghiệp tối thiểu tương đương văn bằng tốt nghiệp THPT của Việt Nam theo quy định pháp luật của Việt Nam hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước gửi lưu học sinh là thành viên đối với từng cấp học và trình độ đào tạo;

- Có chứng nhận Tiếng Việt hoặc đã tốt nghiệp các cấp học ở giáo dục phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ bằng tiếng Việt hoặc hoàn thành chương trình dự bị tiếng Việt.

- Lưu học sinh phải có đủ sức khỏe để học tập tại Việt Nam.

d. Thông tin xét tuyển

Phương thức xét tuyển Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (Mã 409):

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi CCQT (theo bảng dưới) + Tổng điểm thi môn còn lại trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Ngoại ngữ) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế:

Chứng chỉ IELTS

5.0

5.5

6.0

6.5

7.0

7.5

8.0 - 9.0

Điểm Tiếng Anh

8.5

9.0

9.5

10

10

10

10

- Ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh được quy đổi tương đương về phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Phương thức 1);

       - Xét tuyển theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân;

- Đối với thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 22.5 điểm trở lên, điểm ưu tiên (nếu có) được tính theo công thức: Mức điểm ưu tiên thí sinh được hưởng = [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh)/7,5] x tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường.

- Sử dụng phương thức xét kết quả học tập cấp THPT thì phải dùng kết quả học tập cả năm lớp 12 của thí sinh với trọng số tính điểm xét không dưới 25%.

- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) theo mã ngành của Trường và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp (NV1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển 1 NV cao nhất mà Trường xét tuyển khi đủ điều kiện và không được xét các NV tiếp theo khi đã trúng tuyển NV ưu tiên cao nhất;

       - Nếu xét tuyển cho mỗi đối tượng chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại chuyển sang cho đối tượng khác;

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học và phải nhập học trong thời hạn quy định theo thông báo của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và kết quả trúng tuyển sẽ bị hủy để chuyển chỉ tiêu cho đối tượng khác.

5. Tổ chức tuyển sinh

5.1. Xét tuyển đợt 1: Theo lịch của Bộ Giáo dục & Đào tạo

5.2 Xét tuyển đợt bổ sung

- Đợt bổ sung 1: tháng 9/2025

- Đợt bổ sung 2: tháng 10/2025

- Đợt bổ sung 3: tháng 11/2025

- Đợt bổ sung 4: tháng 12/2025

6. Thông tin liên hệ 

Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hà Tĩnh, xã Cẩm Vịnh, Thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

Điện thoại: 0941 332 333; 0963 300 555.

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.